Hỗn dịch tiêm cho heo, có hiệu quả cao trong việc ngừa bệnh nhiễm trùng gây ra bởi Porcine Parvovirus và các triệu chứng lâm sàng, bệnh tích của bệnh đóng dấu heo serotype 1 và serotype 2.
Quy cách:
- Hộp carton chứa 1 lọ thủy tinh loại 10 liều (20ml)/ 25 liều (50ml)/ 50 liều (100ml).
- Hộp carton chứa 1 lọ nhựa loại 10 liều (20ml)/25 liều (50ml)/50 liều (100ml)/125 liều (250ml).
Thành phần: Mỗi liều vắc xin (2 ml) chứa:
Porcine Porcine Parvovirus, chủng NADL-2 vô hoạt RP * > 1,15
Erysipelothrix rhusiopathiae, chủng R32E11 vô hoạt ELISA > 3,34 IE50%
Chỉ định:
- Tạo kháng thể chủ động cho heo mẹ giúp bảo vệ heo con chống lại bệnh nhiễm trùng truyền qua nhau thai gây ra bởi Porcine Parvovirus.
- Tạo miễn dịch chủ động cho heo phòng ngừa các triệu chứng lâm sàng và bệnh tích của bệnh đóng dấu heo serotype 1 và serotype 2.
Khởi phát miễn dịch:
- Porcine Parvovirus: khi heo bắt đầu giai đoạn mang thai.
- E. rhusiopathiae: 3 tuần sau khi chủng ngừa.
Độ dài miễn dịch:
- Porcine Parvovirus: việc chủng ngừa giúp bảo vệ phôi thai trong thời kỳ mang thai. Nên tái chủng trước mỗi lần mang thai tiếp theo.
- E. rhusiopathiae: việc chủng ngừa giúp phòng ngừa bệnh heo đóng dấu cho đến thời điểm khuyến cáo tái chủng (khoảng 6 tháng sau quy trình chủng ngừa cơ bản).
Chống chỉ định: Không sử dụng trong trường hợp quá mẫn với hoạt chất, chất bổ trợ hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
Hướng dẫn sử dụng: Tiêm bắp vào cùng cơ cổ theo liều 2ml/con theo quy trình sau:
- Chủng ngừa cơ bản: Heo từ 6 tháng trở lên chưa chủng vắc xin này trước đó nên được chủng ngừa 2 lần cách nhau 3-4 tuần. Liều thứ 2 nên tiêm 3-4 tuần trước khi heo phối giống.
- Tái chủng: Chủng 1 liều vào 2-3 tuần trước mỗi lần phối giống tiếp theo (khoảng 6 tháng/lần).
Lưu ý:
- Chỉ chủng ngừa cho heo khỏe mạnh.
- Không dùng sản phẩm khi đã quá hạn sử dụng khi trên nhãn.
- Sử dụng ngay sau khi mở nắp.
- Khi tiêm, nên để vắc xin ở nhiệt độ trong khoảng từ 15 đến 25 ºC.
- Lắc kỹ trước khi sử dụng.
Bảo quản: Bảo quản ở điều kiện từ 2 đến 8 ºC, tránh đông đá.