Liều sử dụng thuốc nhóm Quinolone trong thú y
Liều sử dụng thuốc nhóm Quinolone
Nhóm thuốc Quinolone | Loài | Liều lượng | Lưu ý |
Enrofloxacin | Chó | 5–20 mg/kg, PO, IV, or SC, mỗi 12–24h | |
Mèo | 2.5 mg/kg, PO, IV, or SC, q 12 h; or 5 mg/kg, PO, IV, or SC, mỗi 24h | ||
Gia súc (trừ bê con và những con đang cho con bú | 7.5–12.5 mg/kg, SC, 1 lần 2.5–5 mg/kg, SC, mỗi 24, sử dụn từ 3–5 ngày | ||
Ngựa | 5–10 mg/kg, IV, q 24 h; 5–10 mg/kg, PO, mỗi 24h | ||
Lợn | 7.5 mg/kg, IM or SC và (sau tai), 1 lần | ||
Ciprofloxacin | Chó và mèo | 5–15 mg/kg, PO, mỗi 12h | Không hấp thu tốt ở mèo |
Marbofloxacin | Chó và mèo | 2.75–5.5 mg/kg, PO, mỗi 24h | |
Difloxacin | Chó | 5–10 mg/kg, PO, mỗi 24h | |
Orbifloxacin | Chó và mèo | 2.5–7.5 mg/kg, PO, mỗi 24h | |
Pradofloxacin | Mèo | 7.5 mg/kg, PO, mỗi 24h |
Cơ chế tác dụng
Sử dụng trong thú y
- Chống lại vi khuẩn gram -, và 1 số loại gram+ hiếu khí
- Bao gồm: E coli, Salmonella, Klebsiella, Enterobacter, Proteus và các P aeruginosa
- Kháng sinh fluoroquinolone có thể chống lại mầm bệnh nội bào gồm:
- Quinolone cũng có hoạt tính đáng kể chống lại Mycoplasma, Rickettsia, và spp, Streptococcus spp.
- Vi khuẩn kỵ khí bắt buộc và cầu khuẩn đường ruột có xu hướng kháng hầu hết các kháng sinh nhóm quinolone.
- Ocardia và vi khuẩn mycobacteria không điển hình có nhạy cảm với thuốc
Tình trạng kháng kháng sinh
Hấp thu
- Trên thú nhỏ: Quinolone thường được dùng qua đường PO (ăn, uống) ở động vật nhỏ, mặc dù có cả dạng tiêm tĩnh mạch, tiêm bắp và dưới da của kháng sinh enrofloxacin. Sinh khả dụng thường là >80% đối với hầu hết các quinolone ở động vật nhỏ
- Khả năng hấp thu của ciprofloxacin
- Khả năng hấp thu của Marbofloxacin
- Hấp thu qua đường tiêm bắp:
Phân bố thuốc
Bài tiết
Tác dụng phụ
Thoái hóa võng mạc: Một số loại quinolon, chẳng hạn như enrofloxacin, có thể gây thoái hóa võng mạc ở mèo, đặc biệt ở liều cao hơn 5 mg/kg. Điều này có thể gây tổn thương mắt và dẫn đến sự mất thị lực.
Tác động đến thần kinh: Các quinolon có thể gây tác động đến hệ thần kinh và gây ra các triệu chứng như kích thích thần kinh, co giật, và sự thay đổi trong hành vi.
Tác động đến tiêu hóa: Sử dụng quinolon có thể gây nôn mửa và tiêu chảy ở một số động vật.
Tác động đến cơ xương: Các quinolon, đặc biệt khi sử dụng ở chó đang phát triển và ngựa con, có thể gây tổn thương sụn và gây ra các vấn đề về xương khớp.
Tác động đến tim mạch: Một số quinolon có thể ảnh hưởng đến tim mạch và gây ra các vấn đề liên quan đến nhịp tim.
Độc tính trên cơ thể: Có một số thông tin cho thấy quinolon có thể gây độc tác động lên các cấu trúc cơ thể và gây ra tổn thương.
Viêm gân và đứt gân: Sử dụng quinolon có thể tăng nguy cơ viêm gân và đứt gân.