Cart

Sử dụng hiệu quả Gentamicin trong thú y

Gentamicin là một loại kháng sinh sử dụng phổ biến trong thú y, phổ kháng khuẩn chủ yếu ở các vi khuẩn gram-, Gentamicin được sử dụng chủ yếu để điều trị các bệnh đường tiết niệu, hô hấp, và da. Sau đây Vinoda xin cung cấp cho quý bác sĩ thú y thông tin về thuốc kháng sinh Gentamicin, hi vọng những thông tin này sẽ giúp ích cho các bác sĩ trong quá trình điều trị

Cơ chế

  • Gentamicin, một kháng sinh aminoglycosid, diệt khuẩn bằng cách ngăn chặn tổng hợp protein trong vi khuẩn, thâm nhập qua vận chuyển oxy. Hiệu quả giảm trong môi trường kỵ khí hoặc acid. Nó gắn vào ribosome (tiểu đơn vị 30S và một số 50S), cản trở sự phát triển của vi khuẩn.

 

Sử dụng Gentamicin trong thú y

- Sử dụng cục bộ (dạng thuốc bôi hoặc nhỏ): được sử dụng ở hầu hết các trường hợp nhiễm khuẩn
-Thường được sử dụng trong điều trị các nhiễm trùng nặng do vi khuẩn Gram âm ở động vật, bao gồm nhiễm trùng đường tiết niệu, hô hấp, và da.
Hiệu quả chống lại nhiều loại vi khuẩn Gram âm như Escherichia coli, Pseudomonas aeruginosa, và Klebsiella pneumoniae.
  1. Nhiễm Trùng Đường Hô Hấp: Đặc biệt hiệu quả chống lại các loại vi khuẩn Gram âm gây nên bệnh ở đường hô hấp của động vật.

  2. Nhiễm Trùng Đường Tiết Niệu: Sử dụng để điều trị nhiễm trùng bàng quang, viêm thận và các bệnh liên quan khác ở động vật.

  3. Nhiễm Trùng Da và Mô Mềm: Điều trị hiệu quả các vết thương bị nhiễm trùng, áp-xe, và các tình trạng viêm nhiễm khác trên da.

  4. Nhiễm Trùng Tai: Được dùng để điều trị các bệnh nhiễm trùng tai, bao gồm viêm tai ngoài do vi khuẩn.

  5. Nhiễm Trùng Xương và Khớp: Áp dụng cho việc điều trị các bệnh nhiễm trùng tại xương và khớp do vi khuẩn gây ra.

  6. Điều trị tăng nhãn áp giai đoạn cuối: nhỏ trực tiếp lên mắt.

Gentamicin thường được kết hợp với kháng sinh thuộc nhóm Beta Lactam để điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn gram âm và tụ cầu. Ngoài ra Gentamicin còn được sử dụng để dự phòng nhiễm khuẩn khi mổ.
 

Tác dụng phụ

-Thuốc phân bố khắp cơ thể trong đó có bào thai vì vậy tránh sử dụng ở động vật mang thai.
  1. Độc Tính Thận (ít gặp)

    • Gentamicin tích tụ trong các tế bào ống thận, gây rối loạn chức năng tế bào và tổn thương tế bào thận. Tổn thương này làm giảm khả năng lọc của thận, dẫn đến tăng creatinine và urea trong máu và giảm sản lượng nước tiểu => Độc tính thận có thể tăng nếu lượng thuốc còn sót lại trong cơ thể không được loại bỏ hết trước khi liều thuốc mới được tiêm vào.
  2. Độc Tính Tai (ít gặp)

    • Gentamicin có thể tích tụ trong các tế bào cảm nhận âm thanh trong tai nội, gây tổn thương các tế bào này. Điều này làm giảm khả năng truyền dẫn âm thanh và cảm nhận cân bằng, dẫn đến điếc và mất cân bằng.
  3. Phản Ứng Dị Ứng:

    • Một số động vật có thể phản ứng mạnh mẽ với gentamicin do hệ thống miễn dịch của chúng nhận diện nó như một chất lạ, gây ra phản ứng dị ứng như phát ban, ngứa và sưng.
  4. Kích Ứng Tại Chỗ:

    • Tiêm gentamicin có thể gây kích ứng tại chỗ do tính chất hóa học của thuốc. Điều này có thể kích thích phản ứng viêm tại vùng tiêm, gây đau, sưng hoặc đỏ.
 

Chống chỉ định

  • Thuốc phân bố khắp cơ thể trong đó có bào thai vì vậy tránh sử dụng ở động vật mang thai, gây dị độc cho thai nhi (gây tổn thương thận và điếc bẩm sinh)

 

Tương tác thuốc: 

  • Khi dùng chung với thuốc gây mê có thể gây ức chế thần kinh cơ. 

 

Liều lượng:

1. Trâu và Bò:

  • 4 - 6 mg/kg tiêm bắp hoặc tiêm dưới da, mỗi 24 giờ trong 3 đến 5 ngày.

2. Lợn:

  • 4 - 8 mg/kg tiêm bắp mỗi 24 giờ, trong 3 đến 5 ngày.

3. Chó:

  • Đối với điều trị nội tiết: 5–10 mg/kg cân nặng, tiêm chậm qua đường tĩnh mạch (trong 30 phút), tiêm bắp hoặc tiêm dưới da mỗi 24 giờ.

3. Mèo:

  • Đối với điều trị nội tiết: 5–8 mg/kg cân nặng, tiêm chậm qua đường tĩnh mạch (trong 30 phút), tiêm bắp hoặc tiêm dưới da mỗi 24 giờ.
 

 

    Facebook Linkedin Top